“Giá xây dựng phần thô tại TPHCM, Bình Dương, Long An, Đồng Nai, Bình Phước...” là nội dung được rất nhiều khách hàng quan tâm, tìm kiếm gần đây trên địa bàn TPHCM vác cách tỉnh thành lân cận.
THẾ GIỚI NHÀ với hơn 7 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế xây dựng nhà phần thô và hoàn thiện trên địa bàn TP.HCM và các tỉnh lân cận. Chúng tôi đã trực tiếp tham gia tư vấn – thiết kế – thi công hàng trăm công trình nhà ở dân dụng, văn phòng, biệt thự. Hầu hết mọi gia chủ đều đánh giá cao và hài lòng về chất lượng dịch vụ, sản phẩm của chúng tôi. Chúng tôi rất mong muốn được đem đến cho qúy khách hàng những trải nghiệm giá trị về giải pháp, sự chuyên nghiệp, uy tín, tinh thần hợp tác, sự tận tâm… để khẳng định mình là thương hiệu được qúy khách hàng tin cậy nhất trên địa bàn TP. HCM, Bình Dương, Long An, Đồng Nai và các tỉnh lân cận khác.
Xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện là hình thức Chủ đầu tư sẽ khoán cho nhà thầu xây dựng mua vật tư thô, gồm: dây điện, ống nước, gạch, cát, đá, thép, xi măng… và nhân công hoàn thiện như: trét matit, lăn sơn, lát gạch, lắp đặt thiết bị điện nước, chống thấm... Đến khi xong công trình và bàn giao cho chủ đầu tư thì nhà thầu mới hoàn thành công việc của mình.
Ưu điểm của gói xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện là: Chủ đầu tư có thể chủ động mua các loại vật liệu hoàn thiện và cung cấp về công trình cho nhà thầu thi công, tuy nhiên việc này đòi hỏi chủ đầu tư phải hiểu biết về vật liệu hoàn thiện, và thông thạo việc trao đổi mua bán. Ngoài ra chủ đầu tư phải dành nhiều thời gian để phối hợp với nhà thầu trao đổi, tính toán để cung cấp vật liệu hoàn thiện phù hợp và kịp thời cho công trình.
Nhược điểm là: Chủ đầu tư sẽ mất rất nhiều thời gian cho công trình, ảnh hưởng tới sinh hoạt gia đình của chủ đầu tư, ảnh hưởng tới công việc chính của chủ đầu tư. Nhược điểm nữa là nếu chủ đầu tư không sành sỏi về việc mua bán, giá cả vật liệu thì sẽ rất mệt và có khi mua vật liệu còn cao hơn nhà thầu tự cung cấp như gói xây nhà trọn gói.
Đơn giá xây dựng phần thô 2024 nhà phố hiện đại: từ 3.500.000 - 3.900.000 đ/m2.
Đơn giá xây dựng phần thô 2024 biệt thự hiện đại: từ 3.800.000 - 4.400.000 đ/m2.
Đơn giá xây dựng phần thô 2024 nhà cấp 4: từ 2.800.000 - 3.000.000 đ/m2.
Lưu ý về đơn giá xây dựng Phần Thô 2024:
- Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT.
- Đơn giá trên chưa bao gồm các loại cừ, cọc BTCT dưới nền móng.
- Đơn giá được áp dụng đối với nhà chuẩn có sàn từ 80m2 trở lên và có tổng diện tích sàn xây dựng >350m2.
- Đối với các trường hợp nhà dưới 80m2 và tổng diện tích sàn <350m2 thì liên hệ trực tiếp THẾ GIỚI NHÀ qua hotline để được báo giá cụ thể.
Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép).
Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim, móng.
Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước và vận chuyển xà bần.
Đập đầu cọc BTCT (đối với các công trình gia cố móng bằng phương pháp ép cọc hoặc khoan cọc nhồi).
Đổ bê tông đá 4x6 Mac100 dày 100mm đáy móng, dầm móng, đà kiềng.
Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông móng, dầm móng, đà kiềng.
Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố ga, bể nước.
Lắp đặt hệ thống thoát nước thải trong khuôn viên đất xây dựng.
Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông vách hầm – đối với công trình có tầng hầm (Vách hầm chỉ cao hơn code vỉa hè +300mm).
Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng, mái.
Sản xuất lắp dựng hệ ri tô sắt hộp 20x20mm - đối với mái ngói bê tông (nếu có).
Sản xuất lắp dựng hệ khung kèo sắt hộp cho mái Tole, mái ngói - đối với mái kèo sắt (nếu có).
Sản xuất lắp dựng cốt thép, coppha và đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc bằng gạch thẻ (không tô mặt bậc cầu thang).
Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia các phòng và vệ sinh toàn bộ công trình.
Tô hoàn thiện toàn bộ các vách trong công trình, mặt tiền theo thiết kế. (Không tô trần và các vị trí ốp đá granite...).
Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh.
Chống thấm sàn sân thượng, sàn vệ sinh, sàn mái và sàn ban công bằng Kova CT11A hoặc Sika Latex.
Lắp đặt dây điện âm, ống nước lạnh âm, nhân công ống nước nóng, cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm (không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy, vật tư ống nước nóng).
Thi công lợp ngói mái, Tole mái (nếu có).
Nhân công lát gạch sàn và ốp len chân tường tầng trệt, các tầng lầu, sân thượng và vệ sinh (không ốp gạch lại các vị trí khác như tường tầng trệt, tường bếp… Chủ nhà cung cấp gạch, keo chà ron, keo dán gạch; phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp).
Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà (Không bao gồm sơn gai, sơn gấm, sơn hiệu ứng hoặc các loại sơn trang trí khác).
Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh (Lắp đặt lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện - không bao gồm lắp đặt máy nước nóng NLMT và máy nước nóng trực tiếp)
Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng (Lắp đặt công tác, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút, đèn chiếu sáng, đèn lon, đèn trang trí – không bao gồm lắp đặt các loại đèn chùm, đèn trang trí chuyên biệt).
Dọn dẹp vệ sinh công trình hằng ngày.
Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao (không bao gồm thuê đơn vị vệ sinh chuyên nghiệp).
Bảo vệ công trình.
Phương pháp tính như sau:
1. Phần móng đối với công trình móng cọc, móng băng, tính 30%-60% diện tích tầng trệt (tùy diện tích).
2. Nhà có đổ bê tông cốt thép nền tầng trệt, tính 20% diện tích tầng trệt.
3. Phần móng đối với công trình móng bè, móng băng 2 phương, tính 100% diện tích tầng trệt.
4. Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích. (Trệt, Lửng, Lầu 1, Lầu 2... Sân thượng có mái che).
5. Phần diện tích không có mái che tính 50% diện tích. (Sân thượng không mái che, sân phơi).
6. Mái Bê tông cốt thép tính 50% diện tích.
7. Mái tole tính 30% diện tích (bao gồm xà gồ sắt hộp và tole lợp) - Tính theo mặt nghiêng.
8. Mái ngói vì kèo sắt tính 30% diện tích (bao gồm xà gồ sắt hộp và ngói lợp) - Tính theo mặt nghiêng.
9. Mái ngói bê tông cốt thép (BTCT) tính 100% diện tích (bao gồm hệ lito và ngói lợp) - Tính theo mặt nghiêng.
10. Sân trước và sân sau tính 70% diện tích.
11. Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích <8m2 tính 100% diện tích.
12. Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích >8m2 tính 50% diện tích.
13. Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.
14. Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến dưới 1.3m so với Code vỉa hè tính 150% diện tích.
15. Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 đến dưới 1.7m so với Code vỉa hè tính 170% diện tích.
16. Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 đến dưới 2.0m so với Code vỉa hè tính 200% diện tích.
17. Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với Code vỉa hè tính 220% diện tích.
Hãy liên hệ với Chúng Tôi:
Công Ty TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Thế Giới Nhà
Trụ sở CTy: 4B Lê Quý Đôn, P.Bình Thọ, TP.Thủ Đức, TP.HCM
Điện thoại: 0932.665.345
Email: ksnguyenvanhao2012@gmail.com
Website: https://xdthegioinha.com
Facebook: